Không gian lưu trữ SSD nhanh hơn, tiết kiệm hơn và yên tĩnh hơn so với ổ cứng thông thường và trong hầu hết các trường hợp, việc tự lắp đặt một ổ SSD là một miếng bánh. Bạn cần biết những gì cần tìm khi mua hàng.
Mẹo 01: Tại sao nên dùng SSD
Ổ cứng thể rắn là một loại không gian lưu trữ cung cấp một số lợi thế chính so với ổ cứng truyền thống. Trước hết, SSD nhanh hơn nhiều so với ổ cứng thông thường (HDD hoặc Hard Disk Drive). Trong trường hợp ổ cứng thông thường có đầu chuyển động để đọc và ghi dữ liệu, thì ổ SSD không chứa bộ phận chuyển động. Cũng đọc: Chuyển sang SSD
Ổ cứng SSD cũng nhẹ hơn và nhỏ hơn rất nhiều so với ổ cứng thông thường và đây cũng là lý do tại sao các máy tính xách tay đời mới hầu như luôn được tích hợp ổ SSD.
Hầu hết mọi ổ SSD ngày nay đều sử dụng cái gọi là bộ nhớ flash NAND. Bộ nhớ flash đã có từ rất lâu, kể từ năm 1984, nó đã được sử dụng trong, ví dụ như ổ USB, điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số. Một lợi thế nữa của việc thiếu các bộ phận chuyển động là SSD cũng rất yên tĩnh và tiêu thụ ít điện năng hơn. Nhược điểm lớn nhất của SSD luôn là giá cả, nhưng may mắn thay, giá mỗi gigabyte đã giảm mạnh trong những năm gần đây và bạn thực sự không có lý do gì để không chọn mua SSD.
Mẹo 02: 2,5 hoặc 3,5 inch
Không phải mọi SSD đều phù hợp với mọi PC. Với ổ cứng truyền thống, bạn có thể lựa chọn hai kích thước: 2,5 inch cho máy tính xách tay và 3,5 inch cho PC để bàn. SSD hầu như chỉ có ở định dạng 2,5 inch. Để có thể đặt SSD vào khe cắm 3,5 inch, bạn cần có bộ chuyển đổi. Những chiếc này thường có giá thấp hơn tenner và một số thậm chí có thể chứa hai ổ đĩa 2,5 inch.
Mẹo 03: SATA
SSD hiện đại có kết nối SATA3.0, có nghĩa là thông lượng tối đa là 6 Gbit mỗi giây. Thông lượng thực tế thấp hơn một chút, cụ thể là 4,8 Gbit / s. Điều này tương ứng với 600 MB mỗi giây. Do đó, các thuật ngữ 6 Gbit / s và 600 MB / s (megabyte) được sử dụng thay thế cho nhau và cả hai đều có nghĩa là ổ đĩa có kết nối SATA 3.0, quá đủ để sử dụng bình thường. Nếu bạn mua một ổ SSD đã qua sử dụng, nó có thể chỉ có kết nối SATA 2.0 hoặc thậm chí là SATA 1.0.
Đây là một sự khác biệt khá lớn: SATA 2.0 có tốc độ 300 MB / s, SATA 1.0 tốc độ 150 MB / s. Tốc độ đọc và ghi tối đa có thể dao động theo nhà sản xuất, hầu hết là khoảng 550MB / s tốc độ đọc và 530MB / s tốc độ ghi. Đồng thời kiểm tra xem bo mạch chủ của bạn có kết nối SATA 3.0 hay không. Máy tính cũ có kết nối SATA 1.0 hoặc 2.0 không được hưởng lợi từ SSD có SATA 3.0.
mac
Người dùng Mac nên luôn chú ý khi mua linh kiện, và SSD cũng không khác gì. Nếu bạn đang nghĩ đến một kiểu máy cụ thể, hãy kiểm tra xem nó có tương thích với máy Mac của bạn không. Điều này có thể được thực hiện bằng cách tìm kiếm trên trang web iFixit. Để tìm ra kiểu máy Mac của bạn, hãy nhấp vào biểu trưng Apple và chọn Giới thiệu về máy Mac này. bấm vào Thêm thông tin và bên dưới tên là tên kiểu máy Mac của bạn. Bạn phải đặc biệt chú ý với bộ điều hợp, vì nhiều bộ điều hợp không phù hợp với Mac Pro hoặc iMac. Nếu bạn có MacBook Air, việc thay thế một ổ SSD có thể khó khăn. Các mẫu mới hơn sử dụng SSD có kết nối PCIe và thường không chấp nhận SSD không phải của Apple.
Mẹo 04: mSATA, M.2 và PCIe
Phần lớn SSD có kết nối SATA 3.0, nhưng một số netbook và máy tính xách tay nhỏ không có SSD tiêu chuẩn trên bo mạch. Với những thiết bị này, việc thay đổi ổ đĩa của bạn có thể khó khăn hơn. Tuy nhiên, các phần mở rộng của SSD cũng tồn tại cho việc này, các SSD này không có vỏ và trông giống như các bảng mạch in bình thường. Một SSD như vậy được đặc trưng là mSATA, hoặc mini-SATA. Ở đây một lần nữa bạn phải đối mặt với tốc độ thông lượng, giống như với các ổ SSD thông thường. Người kế nhiệm của mSATA đã tự trình bày, nó được gọi là M.2 và nhỏ hơn một chút so với mSATA.
Cuối cùng, có các biến thể PCIe trên thị trường. Bạn cắm các ổ SSD này vào khe cắm PCIe miễn phí của máy tính để bàn và phù hợp với các ứng dụng nặng do tốc độ thông lượng nhanh. SSD PCIe đắt hơn SSD bình thường.